Căn cứ Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17/8/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình BDTX giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên MN, PT và GDTX;
PHÒNG GD & ĐT LỆ THỦY TRƯỜNG MẦM NON LÂM THỦY Số: 16/2017/KH - BDTX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lâm Thủy, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2017-2018
Căn cứ Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17/8/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình BDTX giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên MN, PT và GDTX;
Căn cứ Công văn số 698/SGDĐT-GDCN-TX ngày 16/4/2013 của Giám đốc Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 1443/SGDĐT- GDCN-TX ngày 17/8/2017 Giám đốc Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn BDTX giáo viên năm học 2017-2018;
Căn cứ vào kế hoạch BDTX tháng 9 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lệ Thủy về việc hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên năm 2017 - 2018;
Căn cứ vào nhu cầu của đội ngũ CBQL, giáo viên về hoạt động bồi dưỡng thường xuyên, trường Mầm non Lâm Thủy lập kế hoạch BDTX cho CBQL, giáo viên năm học 2017-2018 với những nội dung sau đây:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Những thuận lợi và khó khăn:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo phòng GD-ĐT Lệ Thủy. Sự phối hợp chặt chẽ của các bậc phụ huynh trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đa số giáo viên có ý thức tự học, tự bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và nhận thức đúng về vấn đề BDTX.
- 100% Giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, nhiệt tình, chịu khó có năng lực và trách nhiệm cao.
- Giáo viên được trang cấp đầy đủ tài liệu bồi dưỡng do bộ GD&ĐT ban hành và các phương tiện khai thác thông tin khác
- Giáo viên được lựa chọn các mô đun bồi dưởng ở nội dung bồi dưỡng 3 (30t/năm) theo nhu cầu cầu bản thân.
b. Khó khăn:
- Năng lực thực tiễn so với trình độ chưa đồng đều, mức độ linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động cho trẻ của một số giáo viên còn hạn chế.
- Một số phòng học có diện tích chật hẹp nên có phần khó khăn trong tổ chức các hoạt động cho trẻ.
- Trường chia làm 3 điểm nên có phần khó khăn trong việc quản lý, chỉ đạo và thời gian tập trung để bồi dưỡng.
- Nội dung bồi dưỡng nhiều, nên thời gian để tự bồi dưỡng tham gia dự giờ đồng nghiệp gặp khó khăn.
- Trình độ ứng dụng công nghệ thông tin của một số giáo viên còn hạn chế, nên việc khai thác thông in trên intemet còn gặp khó khăn.
- Kinh phí phục vụ cho công tác BDTX của nhà trường còn hạn hẹp.
II. Đặc điểm về đội ngũ Số lượng CB, GV, NV | Trình độ đội ngũ CBQL | Trình độ đội ngũ giáo viên |
Tổng số CB, GV, NV | CBQL | Giáo viên | Nhân viên | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp |
23 | 03 | 17 | 03 | 0 | 03 | 0 | 0 | 0 | 13 | 02 | 02 |
B. KẾ HOẠCH CHUNG
I. Mục tiêu của bồi dưỡng:
- Giáo viên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường, của phòng giáo dục và đào tạo và của sở giáo dục và đào tạo.
- Đảm bảo cho CBQL và giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng và luôn luôn đạt chuẩn theo quy định.
II. Nội dung BDTX:
Nội dung BDTX được quy định trong chương trình BDTX do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tổng thời lượng BDTX đối với mỗi giáo viên là 120 tiết/năm học (theo Công văn số 1443/SGDĐT-GDCN-TX ngày 17/8/2017 của Giám đốc Sở GD&ĐT về việc Hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2017-2018). Chia ra như sau:
a, Nội dung bồi dưỡng 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học
Thời lượng 30 tiết/năm học/giáo viên, cụ thể:
- Bồi dưỡng về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển GD&ĐT, tập trung đi sâu các nội dung: Nghị quyết của BCHTW Đảng về GD&ĐT; Kế hoạch của ngành giáo dục thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về đổi mới căn băn, toàn diện GD&ĐT; Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; Tình hình và xu thế phát triển kinh tế- xã hội, GD&ĐT của cả nước và của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo; Chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT đối với cấp học mầm non; Các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT về nhiệm vụ năm học 2017-2018… (5T)
- Đạo đức của CBQL, giáo viên trong giao tiếp, ứng xử với trẻ mầm non (5T)
- Hướng dẫn xây dựng khẩu phần, thực đơn cho bữa ăn bán trú của trẻ tại trường MN theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (10T)
- Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục mầm non sửa đổi theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (10T)
b. Nội dung bồi dưỡng 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non theo năm học.
Thời lượng: 30 tiết/năm học/CBQL, giáo viên, cụ thể:
TT | Tên nội dung bồi dưỡng | Mục tiêu | Thời gian tự học (t) | Thời gian học tập trung |
Lý thuyết | Thực hành |
1 | Một số nội dung cơ bản trong việc xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm | Giúp giáo viên có thêm kiến thức kỹ năng trong việc xây dựng kế hoạch áp dụng các phương pháp, hình thức tổ chức phù hợp với trẻ nhằm thực hiện có hiệu quả công tác chăm sóc, giáo dục và tăng cường sự phát triển toàn diện cho trẻ mầm non | 14 | 12 | 4 |
c. Nội dung bồi dưỡng 3: Nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của CBQL, giáo viên (60 tiết/năm học/GV)
Mô đun | Tên nội dung bồi dưỡng | Mục tiêu | Thời gian tự học (t) | Thời gian học tập trung |
Lý thuyết | Thực hành |
MN 30 | Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo 1. Vị trí và vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; 2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; 3. Cách làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; 4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. | Mô đun hướng dẫn làm đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo, bao gồm: vị trí, vai trò, yêu cầu, cách làm của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo và thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. Giúp giáo viên mầm non biết cách tự tạo được một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo đơn giản | 9 | 6 | 0 |
MN 31 | Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non 1. Giới thiệu một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non; 2. Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm thông dụng cho trẻ mầm non; 3. Thực hành sử dụng một số phần mềm thông dụng cho trẻ mầm non. | Mô đun hướng dẫn sử dụng một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non, giới thiệu một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non. Giúp giáo viên mầm non sử dụng được một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non | 9 | 6 | 0 |
MN 32 | Thiết kế và sử dụng giáo án điện tử 1. Khái niệm về giáo án điện tử; 2. Vai trò của giáo án điện tử trong đổi mới giáo dục mầm non; 3. Thiết kế giáo án điện tử; 4. Sử dụng giáo án điện tử; 5. Thực hành thiết kế và sử dụng giáo án điện tử. | Mô đun thiết kế và sử dụng giáo án điện tử, khái niệm về giáo án điện tử; vai trò của giáo án điện tử trong đổi mới giáo dục mầm non, thực hành thiết kế và sử dụng giáo án điện tử. Giúp giáo viên mầm non biết cách thiết kế và sử dụng được giáo án điện tử | 9 | 6 | 0 |
MN 33 | Đánh giá trong giáo dục mầm non 1. Mục đích đánh giá trong giáo dục mầm non; 2. Các loại đánh giá trong giáo dục mầm non; 3. Phương pháp đánh giá trong giáo dục mầm non; 4.Thực hành đánh giá trong giáo dục mầm non; | Mô đun đưa ra cách đánh giá trong giáo dục mầm non, gồm: mục đích, các loại, phương pháp và thực hành đánh giá trong giáo dục mầm non. Giúp giáo viên mầm non biết cách sử dụng các phương pháp kiểm tra và đánh giá trong giáo dục mầm non | 9 | 6 | 0 |
Mã mô đun | MN 30 | MN 31 | MN 32 | MN 33 |
Số lượng giáo viên lựa chọn | 20 | 20 | 20 | 20 |
III. Hình thức BDTX: 1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng:
- Nhà trường (dựa vào các công văn hướng dẫn của phòng) xây dựng kế hoạch BDTX của đơn vị, trình Phòng GD&ĐT phê duyệt trước khi thực hiện;
- CBQL, giáo viên (dựa vào kế hoạch BDTX của nhà trường) xây dựng kế hoạch BDTX của cá nhân, trình tổ chuyên môn và lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
2. Hình thức bồi dưỡng tập trung:
- Tổ chức bồi dưỡng cho 100% GV về nội dung, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc và hướng dẫn những nội dung khó; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.
3. Đối với hình thức tự học:
Căn cứ vào các nội dung đã quy định về BDTX năm học 2017-2018 của nhà trường, giáo viên lập kế hoạch tự học và thực hiện trong cả năm học. Hình thức tự học, giáo viên tự nghiên cứu, tự BD qua tài liệu, tạp chí, qua mạng internet.
IV. Tài liệu BDTX.
- Tài liệu bồi dưỡng nội dung bồi dưỡng 3 Bộ GD&ĐT phát hành, được đăng tải trên trang Website: http://taphuan.moet.edu.vn
- Tài liệu nội dung bồi dưỡng 2, Sở GD&ĐT chịu trách nhiệm phát hành và được đăng tải trên Website của Sở:
http://WWW.sgddt.quangbinh.gov.vn/tainguyenbieumau/tailieu/bdtxgiaovien
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
I. THỜI GIAN:
- Công tác bồi dưỡng thường xuyên bắt đầu từ tháng 9/2017 đến tháng 7/2018.
II. CÔNG TÁC LẬP VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ.
1. Lập hồ sơ.
- Nhà trường thực hiện lập hồ sơ BDTX của đơn vị và hướng dẫn giáo viên lập hồ sơ cá nhân theo hướng dẫn tại Công văn số 698/SGDĐT-GDCN-TX ngày 16/4/2013 của Giám đốc Sở GD&ĐT Quảng Bình về việc Hướng dẫn thực hiện Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.
2. Lưu giữ hồ sơ.
- Đối với nhà trường: Các văn bản chỉ đạo của các cấp; kế hoạch BDTX cá nhân của mỗi giáo viên (đã được phê duyệt); kế hoạch BDTX của nhà trường; danh sách giáo viên tham gia BDTX; danh sách giáo viên được miễn tham gia BDTX (đã bổ sung vào cuối năm học); bảng kết quả BDTX; danh sách giáo viên hoàn thành kế hoạch BDTX; bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, bản thu hoạch, báo cáo chuyên đề, ... của giáo viên; tài liệu BDTX; báo cáo tổng kết công tác BDTX;
- Đối với giáo viên: Kế hoạch BDTX cá nhân (đã được phê duyệt); tài liệu BDTX, nội dung bồi dưỡng hang tháng, bài kiểm tra, bài thu hoạch...
- Tất cả hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên được lưu giữ hằng năm.
III. CÔNG TÁC KIỂM TRA
- Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT tổ chức kiểm tra công tác BDTX các đơn vị trường học.
- Hiệu trưởng kiểm tra công tác BDTX các tổ chuyên môn, giáo viên
IV. CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Công tác đánh giá:
- Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX giáo viên đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 qua việc theo dõi quá trình dạy học và giáo dục học sinh của mỗi giáo viên, thông qua các hoạt động chuyên môn như: dự giờ thăm lớp, sinh hoạt tổ chuyên môn, báo cáo các chuyên đề...theo 2 tiêu chí:
- Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX. (Bao gồm cả kết quả đạt được ở các lớp bồi dưỡng tập trung do cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX đánh giá)
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.
2. Cấp giấy chứng nhận:
Căn cứ kết quả BDTX của năm học 2017-2018 để thực hiện cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên như sau:
- Nhà trường dựa trên các kế hoạch đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên để tổng hợp kết quả xếp loại BDTX giáo viên (theo M5 phần phụ lục), gửi lên Phòng GD&ĐT để đề nghị duyệt và cấp giấy chứng nhận.
IV. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:
1. Trách nhiệm của BGH nhà trường
- Xây dựng kế hoạch BDTX của đơn vị năm học 2017-2018, nộp 02 bản kế hoạch BDTX về Phòng GD&ĐT để được phê duyệt trước khi thực hiện (bằng văn bản có dấu đỏ vào ngày 30/9/2017)
- Triển khai kế hoạch và hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX.
- Phê duyệt kế hoạch BDTX của CBQL, giáo viên; trực tiếp quản lý và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch BDTX của CBQL, giáo viên trong nhà trường.
- Giao nhiệm vụ đối với tổ trưởng chuyên môn theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên trong tổ đối với các chuyên đề tự bồi dưỡng.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên để tổng hợp kết quả xếp loại BDTX giáo viên (theo mẫu M5), gửi về Phòng GD&ĐT để đề nghị duyệt và cấp giấy chứng nhận.
2. Trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn:
- Tổ chuyên môn triển khai hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch cá nhân, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của tổ; phê duyệt kế hoạch BDTX của các thành viên trong tổ.
- Triển khai kế hoạch BDTX trong suốt năm học đặc biệt đẩy mạnh trong thời gian hè.
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện BDTX của giáo viên của tổ thông qua kế hoạch của BDTX của cá nhân.
- Tổ chức đánh giá và công nhận kết quả BDTX.
3. Trách nhiệm của giáo viên.
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được Hiệu trưởng phê duyệt thông qua sổ BDTX; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường.
- Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Thực hiện chế độ báo cáo theo các khung thời gian được quy định tại công văn số 698/SGDĐT-GDCN-TX ngày 16/4/2013 của Giám đốc Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên (mẫu 8).
VII. KẾ HOẠCH CỤ THỂ HÀNG THÁNG. Thời gian | Nội dung BDTX | Số tiết | Người thực hiện | Kết quả cần đạt được |
Tự học | BDTT |
Lý thuyết | Thực hành |
9/2017 | Lập kế hoạch bồi dưỡng | | | | - Đ/c Lộc | Hoàn thành xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2017-2018 |
9/2017 - Thời gian tự học tuần 1 đến tuần 2 Thời gian học tập trung : Tuần 3 | Nội dung BD 1 - BD về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước về PT GD& ĐT tập trung nghiên cứu các ND sau: + Thông tư 28/2016/TT-BGD ĐT ngày 30/12/2016 + Kế hoạch MT phát triển GD và ĐT năm 2017-2018 của UBND huyện lệ Thủy + Công văn 722/HD-GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 GDMN. (5T) - Đạo đức CBQL, GV trong giao tiếp ứng xữ với trẻ.. ( 5T) | | 5T 5T | | Đ/c Cúc | 100% CBQL,GV nắm được các kiến thức cơ bản của + Thông tư 28/2016/TT-BGD ĐT ngày 30/12/2016 + Kế hoạch MT phát triển GD và ĐT năm 2017-2018 của UBND huyện lệ Thủy + Công văn 722/HD-GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 GDMN. - 100% CB,GV nắm được đạo đức trong giao tiếp ứng xữ với trẻ và những điều cán bộ giáo viên không được làm... |
10/2017 Thời gian tự học Tuần 2- tuần 3 | Nội Dung BD2 (14T) - Một số nội dung cơ bản trong việc XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm: + Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong trường MN + HD thực hiện QT thực hiện tiêu chí áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trong trường MN | 14T | | | CBQL, GV | - 100% CB,GV nắm đươc: + Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong trường MN gồm có 6 nội dung. 56 tiêu chí. 145 chỉ số. + Biết được QT thực hiện tiêu chí áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trong trường MN |
11/2017 -Thời gian BDTT tuần 2 - Thực hành tuần 3 | Nội Dung BD2 (16T) - Một số nội dung cơ bản ở các môđun ( mô đun ưu tiên MNI-D, môđun nâng cao NC-MNID) trong việc XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm | | 12T | 4T | - Đ/c Lộc - Cô Hoài, cô Thảo, cô Giang, Thi | 100% CB, GV nắm được Một số nội dung cơ bản ở các mô đun (mô đun ưu tiên MNI-D, môđun nâng cao NC-MNID) trong việc XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào hoạt động dạy học hằng ngày cho trẻ |
12/2017 - GV tự học tuần 1- tuần 2 - Học TT, thực hành tuần 3 - GV tự học tuần 1- tuần 2 - Học TT tuần 3 | Nội dung BD 1 (10T) - Hướng dẫn XD khẩu phần, thực đơn cho bữa ăn bán trú của trẻ theo thông tư 28/2016/TT-BGD ĐT ngày 30/12/2016 Nội dung BD 1 (10T) - HD thực hiện CTGDMN sữa đổi theo thông tư 28/2016/TT-BGD ĐT ngày 30/12/2016 | 5T 8T | 2T 2T | 3T | CB,GV - Đ/c Hiên CB,GV - Đ/c Lộc | 100% CB, giáo viên nắm được cách xây dựng thực đơncho bữa ăn bán trú của trẻ theo thông tư 28/2016/TT-BGD ĐT ngày 30/12/2016. - 100% cán bộ GV thực hiện CTGDMN sữa đổi theo thông tư 28/2016/TT-BGD ĐT ngày 30/12/2016 vào dạy và học. |
1/2018 - GV tự học tuần 1- tuần 2 - Học TT thực hành tuần 3 | Nội dung BD 3: MN 32 ( 15T) Thiết kế và sử dụng giáo án điện tử 1. Khái niệm về giáo án điện tử; 2. Vai trò của giáo án điện tử trong đổi mới giáo dục mầm non; 3. Thiết kế giáo án điện tử; 4. Sử dụng giáo án điện tử; 5. Thực hành thiết kế và sử dụng giáo án điện tử. | 9T | 6T | | CBQL, GV - Đ/c Lộc và GV | 100% cán bộ GV nắm được. Vai trò của giáo án điện tử trong đổi mới giáo dục mầm non; Thiết kế giáo án điện tử; 4. Sử dụng giáo án điện tử; Thực hành thiết kế và sử dụng giáo án điện tử. |
2/2018 - GV tự học tuần 1- tuần 2 - Học TT thực hành tuần 3 | Nội dung BD 3 MN 30 ( 15T) Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo 1. Vị trí và vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; 2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; 3. Cách làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; 4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. | 9T | 6T | | CBQL, GV Đ/c Hiên và GV | - 100% CB,GV nắm được vị trí và vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; Biết cách làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo; Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. |
3/2018 - GV tự học tuần 1- tuần 2 - Học TT thực hành tuần 3 | Nội dung BD 3 ;MN 31: (15T) HD sử dụng một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non 1. Giới thiệu một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non; 2. Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm thông dụng cho trẻ mầm non; 3. Thực hành sử dụng một số phần mềm thông dụng cho trẻ mầm non. | 9T | 6T | | - CB,GV tự học - Đ/c Hiên và Gv | 100% cán bộ Gv nắm được một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non; Biết cách hướng dẫn sử dụng một số phần mềm thông dụng cho trẻ mầm non; Sữ dụng khá thành thạo một số phần mềm thông dụng cho trẻ mầm non |
4/2018 | Nội dung BD 3 ( 15) Đánh giá trong giáo dục mầm non 1. Mục đích đánh giá trong giáo dục mầm non; 2. Các loại đánh giá trong giáo dục mầm non; 3. Phương pháp đánh giá trong giáo dục mầm non; 4.Thực hành đánh giá trong giáo dục mầm non; | 9T | 6T | | CBQL.GV -Đ/c Lộc | 100% cán bộ GV nắm được mục đích đánh giá trong giáo dục mầm non; Các loại đánh giá trong giáo dục mầm non; Phương pháp đánh giá trong giáo dục mầm non; |
5/2018 | - Trường đánh giá kết quả BDTX giáo viên, đề nghị PGD nghiệm thu cấp giấy chứng nhận | | | | Ban chỉ đạo BDTX | 100% giáo viên được đánh giá xếp loại từ khá trở lên về BDTX năm 2017-2018. |
6,7,/2018 | CB, giáo viên tiếp tục tự học | | | | BGH | Tiếp thu, nắm chắc nội dung kiến thức, kỷ năng; vận dụng vào thực tế |
8/2018 | - PhòngGD&ĐT nghiệm thu đánh giá kết quả, cấp giấy chứng nhận - Tổ chức sơ kết, tổng kết | | | | Phòng GD&ĐT tổng hợp kết quả BDTX của các đơn vị báo cáo Sở GD&ĐT | Cấp giấy chứng nhận BDTX giáo viên năm 2017-2018 |
Trên đây là kế hoạch công tác BDTX năm học 2017 - 2018, trường MN Lâm Thủy yêu cầu tổ chuyên môn và giáo viên xây dựng kế hoạch cá nhân và thực hiện nghiêm túc có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các tổ chuyên môn và giáo viên phản hồi thông tin về Ban chỉ đạo BDTX để chỉ đạo kịp thời.
Nơi nhận: - Phòng GDĐT Lệ Thủy; - CBQL, các tổ CM; - Lưu: VP. | HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Hoàng Thị Cúc |
Ý kiến bạn đọc