Rss Feed

Danh mục

Webmail

Thống kê

  • Đang truy cập: 33
  • Khách viếng thăm: 28
  • Máy chủ tìm kiếm: 5
  • Hôm nay: 5025
  • Tháng hiện tại: 5025
  • Tổng lượt truy cập: 12308340

Hỗ trợ online

Ban biên tập

Name: HT: Nguyễn Thị Vân

Name: Lê Thị Diệc

Name: Nguyễn Thị Thu Hiền
Quản trị mạng

Name: Nguyễn Quang Mười

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016 - 2017

Đăng lúc: Thứ năm - 24/11/2016 02:59 - Người đăng bài viết: Nguyễn Quang Mười
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016 I. Quy mô phát triển GDMN và phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi. Nhà tường có 10 nhóm lớp, trong đó 07 lớp mẫu giáo, 03 nhóm trẻ 24 – 36 tháng tuổi. + Nhà trẻ : 03 nhóm với 40 cháu/ 81 cháu , tỷ lệ 49,3% + Mẫu giáo : 07 lớp với 115 cháu...
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM  VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016      
 I. Quy mô phát triển GDMN và phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi.
Nhà tường có 10 nhóm lớp, trong đó 07 lớp mẫu giáo, 03 nhóm trẻ  24 – 36 tháng tuổi.
+ Nhà trẻ :  03 nhóm với 40 cháu/ 81 cháu , tỷ lệ  49,3%
+ Mẫu giáo : 07 lớp với 115 cháu
Trong đó : Trẻ 3 tuổi : 41 cháu/41 cháu, tỷ lệ 100%
                    Trẻ 4 tuổi : 40 cháu/40 cháu, tỷ lệ 100%
                     Trẻ 5 tuổi : 34 cháu/34 cháu, tỷ lệ 100%
- Thực hiện công tác Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi của địa phương:
- Nhà trường đã phối hợp với UBND xã Lâm Thủy về công tác chỉ đạo, công tác kiểm tra và tuyên truyền đến các bậc phụ huynh để phụ huynh hiểu rõ về công tác phổ cập.
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về PC GDMN cho trẻ 5 tuổi, Tập trung chỉ đạo thực hiện Kế hoạch Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn xã Lâm Thủy giữ vững hoàn thành mục tiêu PC vào năm 2016; Tăng cường phối kết hợp với trường PTDTBTTH &THCS Lâm Thủy thực hiện thống nhất phần mềm PC xóa mù trên toàn xã.
  II. Chất lượng chăm sóc,  giáo dục trẻ.
          1. Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe.
- Chế độ ăn của trẻ : 10.000đ/ngày
- Tổng số trẻ ăn bán trú tại trường: 121/155 cháu tỷ lệ 78%
-  Đảm bảo chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng tốt:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng tốt, an toàn:
Công tác tính khẩu phần ăn được thực hiện nghiêm túc, lưu trữ vào phần mềm, mức ăn của trẻ đạt từ 50 – 57 KClo đối với MG; 62 – 68 KClo/1 ngày của nhà trẻ.
Các nhóm lớp vệ sinh cá nhân cho trẻ sạch sẽ; 100% trẻ được rữa tay dưới vòi nước sạch bằng xà phòng.
     - Thực hiện tốt công tác phòng bệnh, phòng dịch:
    - Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong công tác kiểm tra, giám sát phòng bệnh, phòng dịch về vệ sinh an toàn thực phẩm; vệ sinh môi trường, tiêm ngừa, phòng dịch cho trẻ.
   - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm, uống thuốc tẩy giun định kỳ cho cháu và cô; làm vệ sinh, khử trùng bề mặt môi trường, đồ dùng, vệ sinh cá nhân.
   - Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trong đơn vị trường học.
+ Tổng số nhà trẻ, mẫu giáo: 155 cháu (trong đó Nhà trẻ: 40 cháu; Mẫu giáo: 115 cháu); Số trẻ suy dinh dưỡng toàn trường là 16/155 cháu tỷ lệ 10,3%. Giảm so với năm trước 2,3%
  - Thấp còi : 24/155 cháu tỷ lệ 15,5% giảm so năm trước 1,8%
     Riêng trẻ 5 tuổi:  34 cháu
- Số trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân:  3/34 cháu chiếm tỉ lệ 8,9%
- Số trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi:  2/45 cháu tỉ lệ 5,9 %
Tỷ lệ mắc các bệnh 38/155 tỷ lệ 25,0%
2. Công tác giáo dục.
         - Nhà trường có 100% nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc các loại chương trình GDMN của Bộ quy định: Trong đó:
 + Có 10 nhóm, lớp nhà trẻ, MG thực hiện chương trình GDMN với tổng số 155 cháu, trong đó:
  - Nhà trẻ :    03 nhóm ; 24 – 36 tháng
       - Mẫu giáo : 07 lớp (02 lớp MG lớn; 04 lớp MG Nhỡ; 01 lớp MG bé) 
* Chất lượng trên trẻ:
-  Kết quả khảo sát chất lượng cuối năm:
                 Mẫu giáo:  KG: 64%; TB: 94%
                Nhà trẻ:      KG: 52%; TB: 92%
           * Hội thi cấp trường:
        - Hội thi “Làm đồ dùng đồ chơi” Nhà trường đã lên kế hoạch cụ thể phối hợp với phụ huynh chuẩn bị chu đáo đầy đủ mọi điều kiện để giáo viên dự thi có 16 giáo viên tham gia.
      - Tập thể : + Giải nhất : 1 giải
                  + Giải nhì   : 1 giải
                       + Giải ba    :  2 giải
                      + Giải KK: 4 giải
-         Hội thi “Tranh đẹp của bé” cấp trường có 10/34 cháu 5 tuổi tham gia; kết quả:
        Giải  Nhất: 1 giải; Nhì:  1 giải; Ba: 2 giải;  Đạt: 1 giải
* Hội thi cấp huyện
     + Tham gia hội thi “ Làm đồ dùng đồ chơi” có 2 giáo viên đạt giải: 01 giáo viên đạt giải Khuyến khích và 1 giáo viên đạt.
     - Hội thi “Tranh đẹp của bé” cấp huyện, có 03 cháu tham gia
III.  Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên.
  - Tổng số cán bô, giáo viên, nhân viên : 23 đ/c
   Trong đó :  CBQL :         03 đ/c
                      Giáo viên :     17 đ/c
                      Nhân viên :   03 đ/c
  Trong biên chế : 16/23 đ/c tỷ lệ 69,5%
   Ngoài biên chế : 07/23 đ/c tỷ lệ 30,5% (giáo viên)
- Công tác phát triển Đảng: Số lượng Đảng viên 10/23 đ/c tỷ lệ  43,4%
- Tổng số Đoàn viên, lao động công đoàn: 23 đ/c.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động một cách có hiệu quả, tham gia tốt phong trào của địa phương nhà trường. Các tổ chức hoạt động sôi nổi xây dựng được kế hoạch, quy chế có hiệu quả cao. 
        - Nhà trường đã xây dựng được trang Website đi vào hoạt động có hiệu quả và được xếp loại tốt.
+ Trường đã nối mạng Internet, mạng Lan, trang thông tin điện tử Web trường đảm bảo chuyển đổi báo cáo thông tin qua hộp thư nội bộ kịp thời chính xác.
    Năm học 2015 - 2016 chi bộ có 01 quần chúng kết nạp vào Đảng, 01 đ/c chuyển đảng chính thức.
Kết quả:  Chi bộ đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh
               Công đoàn vững mạnh được công đoàn giáo dục huyện khen
 Chi đoàn xếp loại tốt
 Nhà trường đạt tập thể lao động khá.
* Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc việc đánh giá chuẩn HT, PHT và GV đúng quy trình. Kết quả triển khai đánh giá theo chuẩn Hiệu trưởng, PHT Mầm non và Chuẩn nghề nghiệp GVMN:
    - Hiệu trưởng, PHT đạt xuất sắc: 03/03 đ/c tỉ lệ 100%
    - Giáo viên: Đạt xuất sắc: 12/17 đ/c tỉ lệ 70,6 %; Khá: 05/17 đ/c tỉ lệ 29,4%
  IV. Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN.
+ Tổng kinh phí đầu tư tu sửa, mua sắm trang thiết bị là : 536,4 triệu đồng
Trong đó : kinh phí đầu tư xay dựng cơ sở vật chất hàng rào bản Bạch Đàn 450 000 000 đồng
                 Kinh phí đồ dùng học sinh (phụ huynh nộp) 35,4 triệu đồng; Ngân sách huyện: 498, 0 triệu đồng; Ngân sách nhà nước: 3,0 triệu đồng;
* Công tác thi đua :
       Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng nghiêm túc, tiến hành bình xét phân loại theo học kỳ và cuối năm.
   Xếp loại thi đua cuối năm:
+ Danh hiệu tập thể:  Đạt tập thể lao động tiến tiến
+ Cá nhân: CSTĐ cơ sở:   01/23 Đ/c chiếm tỷ lệ  4,3 % ( Đ/c Lộc)
                        LĐTT:             15/23 Đ/c chiếm tỷ lệ   65,2 %
B. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH NĂM HỌC
1.     Tóm tắt kết quả nổi bật so với năm học trước:
Năm học 2015 - 2016 Trường mầm non Lâm Thủy tuy gặp nhiều khó khăn song tập thể CB,GV,NV của trường đã biết vượt lên trên khó khăn, khắc phục thiếu thốn, phát huy tinh thần trách nhiệm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học tạo cho nhà trường có sự tăng trưởng vượt bậc về CSVC và chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Các phong trào thi đua được đẩy mạnh.
Chất lượng đội ngũ giáo viên 100% xếp năng lực sư phạm khá, tốt, đồ dùng đồ chơi phục vụ cho trẻ ngày một phong phú, nhiều chủng loại, chỉ đạo toàn trường thực hiện tốt các cuộc vận động nhất là nhà trường đã chú trọng trong khâu đánh giá trẻ, đánh giá giáo viên và nâng cao chất lượng đạo đức nhà giáo. Nhà trường tổ chức thành công các hội thi.
2. Những khó khăn, hạn chế:
          - Cơ sở vật chất mặc dầu được tăng trưởng khá mạnh song đồ dùng đồ chơi theo Thông tư 02 còn thiếu.
- Chưa có các phòng chức năng cho trẻ hoạt động, phòng làm việc cho cán bộ, nhân viên, cụm trung tâm diện tích chưa đảm bảo, còn chật hẹp.
   3. Bài học kinh nghiệm:
    - Nhà trường xây dựng kế hoạch năm, tháng, tuần cụ thể khoa học và chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch.
    - Thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, công tác dân chủ hóa, công khai hóa trong trường học.
     - Duy trì và đẩy mạnh việc thực hiện các cuộc vận động lớn trong nhà trường để làm tốt hơn nền nếp và kỷ cương trong mọi hoạt động.
     - Coi trọng công tác bồi dưỡng đội ngũ cả về ý thức trách nhiệm và chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt là ý tự giác và sáng tạo với công việc được giao. Tích cực tham gia đầy đủ các hội thi, sinh hoạt chuyên môn liên trường để học tập rút nghiệm.
    - Đội ngũ CBQL phải thật sự gương mẫu, sáng tạo và lam việc có kế hoạch, thường xuyên có mối quan hệ tốt và tham mưu cho lãnh đạo địa phương về công tác tác giáo dục phù với đặc thù của địa phương.
 
PHẦN THỨ II
PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 - 2017
Căn cứ Chỉ thị số 3031/CT- BGDĐT ngày 26  tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành giáo dục; Quyết định số 1893/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGDĐT) về ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của GDMN,GDPT,GDTX; Công văn số 4358/BGDĐT-GDMN ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Vụ GDMN V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2016-2017; Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 GDMN, GDPT và GDTX, Công văn số 1824/SGD&ĐT-GDMN ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Sở GD&ĐT V/v hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục Mầm non năm học 2016-2017; Căn cứ hướng dẫn số 706/HD-GD&ĐT ngày 16/9/2016 của cấp học mầm non về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2016 – 2017; Căn cứ vào thực trạng của nhà trường Trường mầm non Lâm Thủy cụ thể hóa nội dung, nhiệm vụ của nhà trường  như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
       * Những thuận lợi và khó khăn
        1. Thuận lợi:
       - Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình yêu nghề, mến trẻ, tích cực học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao năng lực sư phạm, nâng cao chất lượng dạy và học.
- Xây dựng được sự đoàn kết  nhất trí cao trong tập thể hội đồng sư phạm.
- Chất lượng dạy và học ngày càng được nâng cao.
- CSVC tiếp tục được tăng trưởng nhờ sự quan tâm của UBND Huyện, Sở GD& ĐT, lãnh đạo địa phương.
- Hoạt động của các đoàn thể đã đi vào chiều sâu, có nề nếp.
     - Sự quan tâm ủng hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
     - Nhà trường biết phát huy sức mạnh hổ trợ, đầu tư từ địa phương các ban ngành đoàn thể trong việc tăng trưởng CSVC cho nhà trường.
     - Ho¹t ®éng cña nhµ tr­êng cã sù  quan t©m gióp ®ì cña UBND huyÖn, sù chØ ®¹o, chăm lo của §¶ng uû, UBND, UBMTTQ xã, Phßng GD-§T, sù phèi hîp chÆt chÏ cña l·nh ®¹o c¸c ban ngµnh ®Þa ph­¬ng, c¸c bËc phô huynh. Nhµ tr­êng cã ®Çy ®ñ c¸c tæ chøc ®oµn thÓ Ban ®¹i diÖn cha mÑ häc sinh, C«ng ®oµn, Chi đoàn.
- Có sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của HĐGD xã và Phòng Giáo dục & Đào tạo, bộ phận Mầm non, trong việc thực hiện kế hoạch năm học phù hợp với yêu cầu thực tế của nhà trường.
          2. Khó khăn.
- Địa bàn dân cư rải rác nhiều thôn bản, việc đi lại khó khăn, đời sống của phụ huynh đặc biệt khó khăn, mức thu nhập thấp do đó phần nào ảnh hưởng đến việc học tập của các cháu.
- Có 03 lớp học ghép (trong đó có 1 lớp ghép 2 độ tuổi và 2 lớp ghép 3 độ tuổi; Tân Ly, Bạch Đàn, Chút Mút)
- Nhận thức của một số phụ huynh còn hạn chế.
- Một số điểm trường  hàng rào còn tạm bợ (Chút Mút), Phòng học chưa đảm bảo diện tích, công trình vệ sinh còn tạm bợ (Tân Ly) trang thiết bị bên trong chưa đáp ứng với nhu cầu CS - GD trẻ trong giai đoạn hiện nay, đồ chơi ngoài trời các điểm lẽ còn thiếu (Bạch Đàn, Tân Ly), cụm trung tâm diện tích, khuôn viên còn chật hẹp thiếu các phòng chức năng (phòng ÂN, văn phòng, y tế, PHT...  ) .
      - Chưa tổ chức cho trẻ ăn bán trú tại bản Tân Ly 34 cháu/162 cháu chiếm tỷ lệ 20,1%
 - Một số giáo viên khả năng tiếp cận với chư­ơng trình giáo dục mầm non còn chậm. Chưa dành nhiều thời gian để nghiên cứu thêm tài liệu, ý thức tự bồi dưỡng chưa cao.
II. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 610/KH-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chương trình hành động số 27-CTr/TU của Ban thường vụ Tỉnh Ủy, Quyết định 2653/QĐ- BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ GD&ĐT, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 29-NQ/CP của Ban chấp hành trung ương Khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo và các Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình của Đảng, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
          2. Tập trung chỉ đạo, chú trọng huy động mọi nguồn lực để duy trì, củng cố và đạt vững chắc về Phổ cập; tham mưu xây dựng, tăng trưởng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo hướng đồng bộ, hiện đại, bền vững.
          3. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành. Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp huyện, cấp tỉnh; tổ chức Hội thi “Ngày hội của bé” cấp huyện; tiếp tục duy trì phong trào xây dựng “Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả” ở đơn vị. Xem đây là hình thức tuyên truyền thiết thực để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của xã hội đối với sự phát triển của cấp học, là giải pháp quan trọng trong việc nâng cao chất lượng GDMN.
          4.Chú trọng đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong các cơ sở GDMN. Tăng cường đầu tư các điều kiện để nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN, đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”. Tăng cường các hoạt động vui chơi, trải nghiệm, khám phá nhằm giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường Mầm non, đặc biệt, chú trọng xây dựng mô hình giáo dục phát triển vận động cho trẻ; Quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ thực hiện chương trình ở các vùng khó khăn, tăng cường tiếng Việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu số, giáo dục trẻ khuyết tật học hòa nhập.
          5. Phát triển về số lượng, nâng cao trình độ, phẩm chất, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên Mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDMN. Quan tâm đảm bảo chế độ, chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN theo qui định.
          6. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý GDMN theo hướng phân cấp, hiệu quả, tăng cường tính tự chủ của các trường mầm non; nâng cao hiệu quả cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ban, ngành trong quản lý GDMN. Thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng GD.        
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CHỈ TIÊU
II.  NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua
Tăng cường chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; đưa các nội dung của cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" thành các hoạt động thường xuyên, tự giác trong các trường mầm non, cụ thể hóa các nội dung của phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" phù hợp với GDMN theo định hướng “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”; duy trì tổ chức tốt việc đưa nội dung giáo dục văn hóa truyền thống địa phương vào các hoạt động phù hợp với điều kiện của nhà trường như sưu tầm, sáng tác Hò khoan Lệ Thủy”, các trò chơi dân gian của địa phương... Chỉ đạo thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp.
*Chỉ tiêu cụ thể:
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các cuộc vận động của Đảng, Nhà nước và Ngành giáo dục đề ra.
- Chỉ đạo 100% nhóm, lớp xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực đạt từ loại khá trở lên
- Nhà trường thành lập Câu lạc bộ hò khoan Lệ Thủy và hoạt động có hiệu quả
2. Phát triển quy mô, mạng lưới trường, lớp
Tích cực tham mưu cho UBND xã trong việc xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp; quan tâm công tác qui hoạch, đầu tư kinh phí cho GDMN. Củng cố, mở rộng quy mô, mạng lưới trường lớp phù hợp, cụ thể:
  - Tæng sè phßng häc:  10 : trong ®ã:  0 phßng kiªn cè, 10 phßng b¸n kiªn cè, c¸c lo¹i phßng kh¸c: nhµ bÕp 03, 01 phßng HT, 01 phòng văn phòng.
 + C«ng tr×nh vÖ sinh :  cã c«ng tr×nh vÖ sinh khÐp kÝnh t¹i c¸c phßng häc ®­îc ®¶m b¶o an toàn về vệ sinh.
- Huy động trẻ Mẫu giáo vào lớp, trong đó, đặc biệt quan tâm huy động trẻ 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Có biện pháp tích cực để hạn chế đến mức tối đa số lớp ghép, đặc biệt là lớp ghép 3 độ tuổi.
Tổng số :  Nhà trường có 10 nhóm, lớp/163 cháu: Trong đó :
   * Nhµ trÎ: Huy ®éng 03 nhãm: 40/102 ch¸u trong ®é tuæi ®¹t tû lÖ 39,2%.Chút Mút, Bản Mới, Bạch Đàn)
* MÉu gi¸o:      Sè l­îng huy ®éng:  MG: 123 cháu/123 cháu tû lÖ 100%
Trong ®ã: 3 tuæi: 40 cháu; 4 tuổi: 43 cháu; 5 tuổi 40 cháu
+ Tæng sè líp: 7 lớp: MÉu gi¸o Lín 03 líp; mÉu gi¸o Nhì 03 líp; mÉu gi¸o BÐ 01 líp; (trong đó: 01 lớp MG lớn 01 lớp MG nhỡ thực hiện chương trình ghép 3 độ tuổi; 01 lớp MG Nhỡ thực hiện chương trình lớp ghép 2 độ tuổi).
+ Líp mÉu gi¸o, nhà trẻ b¸n tró: 8/10 líp với 129/163 cháu ®¹t tû lÖ 79,1% ch¸u ¨n trong tr­êng.
Chỉ tiêu cụ thể:
- Nhà trường được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phấn đấu tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ vào trường đạt kế hoạch giao 40 cháu/40 cháu.
- Mẫu giáo: Tỷ lệ huy động trẻ 3-5 tuổi vào trường 123 cháu/123 cháu đạt tỷ lệ 100%; huy động trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100%.
3. Đẩy mạnh phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi
Nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác tham mưu có hiệu quả với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng xã hội để tập trung ưu tiên nguồn lực, đầu tư kinh phí nhằm thực hiện công tác PCGDMNCTE5T theo hướng dẫn tại Nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; củng cố bộ hồ sơ phổ cập hiện có, cập nhật đầy đủ các thông tin về công tác phổ cập GDMNCTE5T theo qui định; trước mắt, rà soát, điều tra, cập nhật số lượng trẻ trong độ tuổi, lập danh sách từng độ tuổi, số liệu thống kê ở Excel để khi Sở, Bộ mở phần mềm (tháng 10/2016) thì nhập dữ liệu. Hoàn thiện bộ hồ sơ chuẩn bị cho việc kiểm tra Phổ cập của Sở GD ĐT.
Tăng cường đảm bảo nguồn lực, điều kiện phổ cập theo quy định: tham mưu đầu tư kinh phí xây dựng phòng học tại cụm trung tâm, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi để thực hiện có chất lượng chương trình GDMN. Thực hiện chế độ, chính sách đối với trẻ theo các văn bản quy định hiện hành ... Lựa chọn, bố trí giáo viên có năng lực dạy lớp 5 tuổi.
Chỉ tiêu cụ thể:
          - Phấn đấu duy trì vững chắc chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
          - Xây dựng bộ hồ sơ phổ cập đạt loại tốt.
4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
4.1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ
Tập trung xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích theo Thông tư 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/04/2010 ban hành các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong trường MN; Tập trung xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, môi trường “học bằng chơi” cho trẻ tại trường, lớp mầm non, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Thông tư Liên tịch số 08/2008/TTLT/BYT-BGD&ĐT về đảm bảo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trong các trường MN; Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phòng, chống bệnh tật cho các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Tăng cường công tác kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị, đảm bảo an toàn và thuận lợi để thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng. Đảm bảo an toàn tuyệt đối, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ, cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường MN.
            * Chỉ tiêu cụ thể:
            - 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, không có tình trạng bị tai nạn thương tích hoặc ngộ độc thực phẩm xảy ra.
          - Nhà trường phấn đấu đạt chuẩn trường học ATVANTT.
4.2. Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản về công tác y tế trường học như: Quyết định số 58/QĐ-BGDĐT ngày 17/10/2008 của Bộ GD&ĐT về quy định các hoạt động y tế trong các cơ sở GDMN; Thông tư Liên tịch số 22/2013/TTLT-BGDĐT- BYT ngày 18/6/ 2013 quy định đánh giá công tác y tế tại các cơ sở GDMN;
Phối hợp chặt chẽ với các Trạm y tế xã, Trung tâm y tế dự phòng huyện tổ chức khám sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm. Chủ động phối hợp với trạm Y tế triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh cho trẻ.
Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác dinh dưỡng theo Kết luận số 80/GD&ĐT-MN ngày 25/01/2014 của Phòng GD&ĐT. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ tại các nhóm, lớp. Quản lý chặt chẽ việc tính khẩu phần ăn và chất lượng bữa ăn ở những nơi tổ chức ăn bán trú, bảo đảm VSATTP. Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ. Làm tốt hơn nữa công tác công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh để nâng dần mức ăn của trẻ.
 Chú trọng phát triển mô hình “Vườn rau của bé". Tiếp tục duy trì  bán trú ở trong trường học. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt mô hình “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”, chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Mầm non nhằm góp phần hình thành nền nếp, thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.
            * Chỉ tiêu cụ thể:
            -  100% trẻ, nhóm trẻ được tổ chức ăn bán trú bằng nhiều hình thức thích hợp;
- Có 8/10 lớp tổ chức bán trú với 129/163 cháu đạt tỷ lệ 79,1%.  
- Có 03/03 bếp ăn bán trú được Trung tâm y tế dự phòng kiểm tra và xác nhận bếp ăn đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- 100% trẻ được theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ phát triển về cân nặng và chiều cao (cân, đo 3 tháng/lần đối với trẻ 24 tháng trở lên; cân, đo 1 tháng/lần đối với trẻ dưới 24 tháng); khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ (2 lần/năm học vào tháng 11 và tháng 4);
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và suy dinh dưỡng thể thấp còi dưới 12% và giảm so với đầu năm học. Riêng trẻ 5 tuổi dưới 10%                 
- Thực hiện nghiêm túc việc tính khẩu phần và quản lý chế độ ăn của trẻ. Phối hợp với phụ huynh để nâng chất lượng bữa ăn cho trẻ, đảm bảo năng lượng clo theo quy định cho trẻ, mức ăn của trẻ  10.000đ/ ngày/trẻ.
- 100% nhóm, lớp thực hiện tốt công tác chăm sóc vệ sinh bảo vệ sức khoẻ cho trẻ, chú trọng bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và phòng bệnh cho trẻ; Thường xuyên lưu mẫu thức ăn của trẻ.
- 100% nhóm, lớp có đủ nước sạch cho trẻ dùng và trẻ được rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch; 90-95 % trẻ rửa tay đúng cách, có nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
- Nhà trường có phòng y tế, có đủ đồ dùng, thiết bị tối thiểu phục vụ hoạt động chăm sóc sức khỏe trẻ tại trường (theo quy định tại Quyết định số 58/2008/QĐ-BGDĐT ngày 17/10/2008 của Bộ GD&ĐT; Thông tư Liên tịch số 22/2013/TTLT-BGDĐT- BYT ngày 18 tháng 6 năm 2013 quy định đánh giá công tác y tế tại các cơ sở GDMN).
          - Nhà trường duy trì, phát triển tốt mô hình "Vườn rau của bé", phấn đấu cung cấp 30 - 50% nguồn rau sạch tại chỗ phục vụ trẻ bán trú.  
4.3.Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN
Chú trọng tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN. Phát huy sự chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương. Chỉ đạo thực hiện việc áp dụng đa dạng các hình thức và phương pháp chăm sóc, giáo dục vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; chú trọng đổi mới môi trường giáo dục nhằm tạo cơ hội cho trẻ được chủ động tham gia các hoạt động khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm “học chơi, chơi mà học” phù hợp với lứa tuổi. Tăng cường xây dựng môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết trong và ngoài lớp học, tạo điều kiện để trẻ phát triển ngôn ngữ, phát triển kỹ năng giao tiếp.
Tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả việc đổi mới các hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; chỉ đạo thực hiện thí điểm xây dựng “Trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” lớp MG Lớn cụm trung tâm Bản Xà Khía để rút kinh nghiệm, học tập cho các lớp trong nhà trường; tăng cường hoạt động vui chơi, tạo cơ hội cho trẻ được trải nghiệm, khám phá; chú trọng giáo dục hình thành và phát kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi của trẻ, với yêu cầu của xã hội hiện đại và truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường Mầm non”, đặc biệt, chú trọng xây dựng mô hình giáo dục phát triển vận động cho trẻ, đẩy mạnh phong trào thi đua làm đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật sẵn có ở địa phương, khai thác, sử dụng hiệu quả các điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường giáo dục của chuyên đề. Triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Phát triển thể chất và thể thao  trường học giai đoạn 2016 đến 2020 và định hướng đến năm 2025” trong cơ sở GDMN.
          Xây dựng và triển khai Kế hoạch “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ Mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” nhằm thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình GDMN ở lớp mẫu giáo ghép. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ GD&ĐT về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình, tuyệt đối không tổ chức cho trẻ tập đọc, viết chữ, học trước chương trình lớp 1; Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 23/2010/BGDĐT ngày 22/7/2010 về ban hành và hướng dẫn sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi, đảm bảo đúng mục đích hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1.
           Tiếp tục lồng ghép, thực hiện hiệu quả các nội dung tích hợp trong thực hiện Chương trình GDMN: giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả và giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai đảm bảo phù hợp đối tượng trẻ nhằm giúp trẻ sống thân thiện với môi trường.
          Triển khai nghiêm túc hình thức giáo dục trẻ hòa nhập theo quy định của Bộ GD&ĐT. Phối hợp với TT y tế, Dân số gia đình và trẻ em để điều tra trẻ trong độ tuổi bị khuyết tật, phân loại tật; tiếp nhận trẻ khuyết tật vào học hòa nhập, đồng thời phân công cán bộ, giáo viên phụ trách; chủ động, linh hoạt trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.      
- Tiếp tục triển khai việc thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi theo Thông tư số 23/TT-BGĐT ngày 22/7/2010; Trên cơ sở Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nhà trường xây dựng bộ công cụ đánh giá trẻ 5 tuổi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
+ Tiếp tục rà soát các nội dung, tiêu chí của các chuẩn để đưa vào các tháng, các (chủ đề) của năm học phù hợp và theo nguyên tắc từ dễ đến khó.
+ Tổ chức đánh giá trẻ 5 tuổi (4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số) chia làm 4 giai đoạn: (mỗi giai đoạn đánh giá 30 chỉ số của 28 chuẩn)
          + Giai đoạn 1: Cuối tháng 10
          + Giai đoạn 2: Cuối tháng 12
+ Giai đoạn 3: Cuối tháng 2
+ Giai đoạn 4: Cuối tháng 4 hoặc đầu tháng 5 (Đánh giá cuối kỳ)
* Tổ chức đánh giá trẻ mẫu giáo: 3 tuổi, 4 tuổi, nhà trẻ theo quy định của bộ GD&ĐT .
- MÉu gi¸o: 07/07 líp thùc hiÖn ch­¬ng tr×nh GDMN
Trong ®ã:    + 02 líp thùc hiÖn ch­¬ng tr×nh mÉu gi¸o lín.
                     + 01 líp thùc hiÖn ch­¬ng tr×nh mÉu gi¸o nhì.
                     + 01 líp thùc hiÖn ch­¬ng tr×nh mÉu gi¸o bÐ.
                     + 03 lớp thực hiện chương trình ghép 2 – 3 độ tuổi
- Nhà trẻ : 03/03 nhóm trẻ  thực hiện chương trình 24 – 36 tháng
- VÒ viÖc thùc hiÖn thêi gian biÓu: Toµn tr­êng thùc hiÖn thêi gian biÓu c¸c ®é tuæi theo quy ®Þnh ë ch­¬ng tr×nh cña bé.
*Chỉ tiêu cụ thể
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 theo Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh của UBND tỉnh Quảng Bình; Công văn số 1824/SGD&ĐT-GDMN ngày 07/9/2016 của Sở GD&ĐT V/v hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2016-2017; xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình đảm bảo số tuần thực hiện từ 32-35 tuần/năm học; xây dựng kế hoạch thực hiện chương có 10/10 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo thực hiện chương trình GDMN.  
- 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được theo dõi, đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển.
- 100% trẻ mẫu giáo (3 tuổi, 4 tuổi ), nhà trẻ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- ChÊt l­îng gi¸o dôc c¸c bé m«n: PhÊn ®Êu mÆt b»ng chÊt l­îng ®¹t 92% trë lªn; kh¸ tèt 60%.
    - ChÊt l­îng chuyÓn giao trÎ 5 tuæi lªn tiÓu häc ®¹t 98% trë lªn
    - Tû lÖ bÐ chuyªn cÇn ®¹t 98% trë lªn, bÐ ngoan ®¹t 96% trë lªn.
          - 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được theo dõi, đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển.
- Đảm bảo 100% trẻ mẫu giáo DTTS được chuẩn bị Tiếng Việt trước khi vào lớp 1.
          - Phấn đấu 100% lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu theo qui định tại Văn bản số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015.
          - Xây dựng khu phát triển thể chất và có các trang thiết bị và đồ chơi ngoài trời giúp trẻ phát triển thể lực.
5. Kiểm định chất lượng GDMN
          Tiếp tục triển khai tự đánh giá và đánh giá ngoài trong nhà trường  theo bộ tiêu chuẩn và quy trình mới ban hành (Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non; Công văn số 1988/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 02/2/2014 của Cục KTVKĐCLGD V/v xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non; Công văn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11//2015 V/v hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường mầm non). Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác KĐCLGD. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện KĐCLGD.
 Nhà trường  bổ sung cơ sở vật chất, tìm minh chứng để hoàn thiện các tiêu chuẩn đánh giá ngoài.
* Chỉ tiêu cụ thể:
+ Hoàn thành công tác đánh giá theo quy trình rút gọn ở phần mềm: Trước ngày 10/4/2017
+ Hoàn thành nhập báo cáo ở phần mềm trước 20/5/2017
6. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Nhà trường tăng cường công tác tham mưu xây dựng điểm trường trung tâm tại bản Tăng Ký theo yêu cầu thiết kế được ban hành theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2011 về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia.
Nhà trường ưu tiên phòng học cho trẻ 5 tuổi; đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, thu hút các nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, công trình vệ sinh, nguồn nước sạch, bếp ăn,...
Có đủ phòng học, chú trọng xây dựng khu phát triển vận động, chỉ đạo các lớp khai thác sử dụng môi trường hiện có để tích hợp nội dung giáo dục phát triển vận động một cách hiệu quả.
Nhà trường có kế hoạch cụ thể để tham mưu với địa phương, đồng thời đẩy mạnh XHHGDMN huy động các nguồn lực, mua sắm bổ sung và sử dụng thiết bị đồ dùng, đồ chơi, tài liệu dạy học cho các lớp, đặc biệt đối với các lớp mẫu giáo 5 tuổi đáp ứng yêu cầu cơ bản theo danh mục và tiêu chuẩn kĩ thuật đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (theo công văn số 01/VBHN-BGD&ĐT ngày 23/3/2015). Chú trọng những thiết bị phát triển thể lực cho trẻ, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tự làm đồ dùng, đồ chơi, thu hút sự quan tâm của phụ huynh trong việc tăng trưởng đồ dùng đồ chơi cho các lớp phục vụ công tác chăm sóc, giáo dục trẻ; tăng cường kiểm tra việc mua sắm, sử dụng và bảo quản các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu phục vụ chương trình GDMN (theo Công văn số 01/VBHN-BGD&ĐT ngày 23/3/2015)
* Chỉ tiêu cụ thể:
          - Nhà trường có ít nhất một điểm trường đảm bảo yêu cầu về điều kiện theo qui định tại Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016  của Bộ GD&ĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; đảm bảo xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả. Phấn đấu có 70-75% trường có sân chơi đảm bảo yêu cầu.
- 100% nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu theo qui định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 của Bộ GD&ĐT về Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013. 
- Có thiết bị, đồ chơi ngoài trời theo yêu cầu của chuyên đề  "Nâng cao chất lượng phát triển vận động cho trẻ trong trường MN”.
- Các sân chơi có thiết bị, đồ chơi ngoài trời (tự làm, mua sắm …)
  - Thực hiện tốt công tác quản lý tài chính. Tất cả các khoản thu trong nhà trường được quản lý chặt chẻ và được công khai theo thông tư 09/2009/TT - BGD&ĐT về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân
  Các hạng mục mua sắm trong năm học
- Xây dựng mới cụm trung tâm tại bản Tăng Ký:  4,5 tỷ đồng
- 01 máy tính xách tay:                                      15,0 triệu đồng
- 02 tủ đựng hồ sơ các lớp : 4,0 triệu đồng
- 10 Bảng cha mẹ cần biết : 3,0 triệu đồng
- 10 Bảng bé ngoan            : 2,0 triệu đồng
- 10 Bảng lịch sinh hoạt     : 3,0 triệu đồng
- 05 Giá tạo hình                : 1,0 triệu đồng
- 05 Bảng lớp                      : 1,5 triệu đồng
- 02 cái giá góc                    : 3,0 triệu đồng
- Mua bổ sung đồ dùng bán trú... 10,5 triệu đồng
   Tổng kinh phí đầu tư­ cho mục xây dựng cơ sở vật chất: 4,543 triệu đồng.
        Trong đó:   - Trích từ ngân sách sang  (25%): 20,0 triệu đồng
         - Kinh phí học phí  (25%): Không
         - Kinh phí Tỉnh: Không
         - Kinh phí Huyện:   23,0 triệu đồng
         - Kinh phí XD mục tiêu 135 : 4,5 tỷ đồng
7. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên
  - Tổng số cán bô, giáo viên, nhân viên : 23 đ/c
   Trong đó :  CBQL :         03 đ/c
                      Giáo viên :     17 đ/c
                      Nhân viên :   03 đ/c
  Trong biên chế : 18/23 đ/c tỷ lệ 78,2%
   Ngoài biên chế : 05/23 đ/c tỷ lệ 21,7% ( giáo viên)
- Trình độ chuyên môn:
+ Đại học :   18/23 đ/c tỷ lệ     78,2%
+ Cao đẳng : 03/23 đ/c tỷ lệ    13%
+ Trung cấp : 02/23 đ/c tỷ lệ   8,7%
- Công tác phát triển Đảng: Số lượng Đảng viên 9/23 đ/c tỷ lệ  39,1%
- Tổng số Đoàn viên, lao động công đoàn: 23 đ/c.
Chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL về quản lý trường học, hiểu biết, nắm vững và triển khai có hiệu quả các văn bản Pháp qui về GDMN, đặc biệt là quản lí tài chính, công tác Phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em năm tuổi, tổ chức thực hiện chương trình GDMN, đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo dục Mầm non.
 Thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đầy đủ và kịp thời.
Nhà trường  xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp để đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng GDMN. Chú trọng bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực cho CBQL và giáo viên về đổi mới công tác quản lý, kỹ năng thực hiện chương trình GDMN với nhiều hình thức phù hợp, coi trọng bồi dưỡng kỹ năng thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục theo quan điểm “lấy trẻ làm trung tâm”. Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng về thực hiện chương trình GDMN điều chỉnh, tập huấn qua mạng 10 mô đun nâng cao cho CBQL và giáo viên đã hoàn thành bồi dưỡng các mô đun ưu tiên theo chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.
Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, đánh giá cán bộ, giáo viên Mầm non theo các Bộ Chuẩn do Bộ GD&ĐT đã ban hành (Quyết định 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 21/01/2008 về đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp GVMN; Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14/4/2011 về đánh giá Hiệu trưởng theo Chuẩn Hiệu trưởng và đánh giá Phó hiệu trưởng trường MN theo công văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 16/2/2012 của Bộ GD&ĐT).
* Chỉ tiêu cụ thể:
- 100% cán bộ giáo viên hoàn thành tốt chương trình bồi dưỡng thường xuyên (đạt từ loại khá trở lên).
- 100 % cán bộ, giáo viên, nhân viên có trình độ đạt chuẩn, 90% trở lên đạt trình độ trên chuẩn;
- 100% cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên có chứng chỉ A tin học, ngoại ngữ trở lên;
 - Phấn đấu có ít nhất 01 CBQL, giáo viên trong diện tạo nguồn tham gia bồi dưỡng ngoại ngữ và đạt trình độ từ A1 trở lên;
          8. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về GDMN
          Chủ động công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu sắc trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và cộng đồng về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan về các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN, về đổi mới và phát triển GDMN; chú ý tuyên truyền về vai trò, vị trí của GDMN, biểu dương những tấm gương nhà giáo điển hình tiên tiến..
          Chú trọng đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền phù hợp, thiết thực và hiệu quả nhằm huy động các nguồn lực đầu tư cho GDMN, đáp ứng nhu cầu phổ cập GDMNTENT và phát triển GDMN của địa phương. Thực hiện công khai, có hiệu quả nguồn kinh phí từ công tác XHH. Tập trung chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN; phổ biến, nâng cao kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng, công tác can thiệp sớm, phát hiện sớm và tổ chức học hòa nhập cho trẻ khuyết tật ở trường Mầm non.
  TÝch cùc tham mưu víi l·nh ®¹o ®Þa ph­¬ng vµ phèi hîp víi c¸c ban ngµnh, ®oµn thÓ Phô n÷, ban ®¹i diÖn cha mÑ häc sinh, th«n, “®Èy m¹nh c«ng t¸c tuyªn truyÒn nh»m n©ng cao nhËn thøc vÒ GDMN cho c¸c bËc phô huynh. th«ng qua c¸c héi thi , c¸c buæi héi häp”
X©y dùng gãc tuyªn truyÒn gi¸o dôc cña nhµ trư­êng, cña c¸c nhãm, líp víi néi dung” phong phó, phï hîp vµ thiÕt thùc, T¨ng cường c«ng t¸c kiÓm tra ®¸nh gi¸ viÖc thùc hiÖn c¸c néi dung, h×nh thøc tuyªn truyÒn ë c¸c líp vµ ®­a vµo tiªu chÝ thi ®ua.
§¶m b¶o 100% c¸c bËc phô huynh ®­ưîc tuyªn truyÒn kiÕn thøc nu«i d¹y con theo khoa häc b»ng c¸c h×nh thøc.
* Chỉ tiêu cụ thể:
- 100% các điểm trường có bảng tuyên truyền của nhà trường và được cập nhật lên trang thông tin điện tử của trường;
- 100% các nhóm, lớp có góc Tuyên truyền cho các bậc cha mẹ và được cập nhật lên trang thông tin điện tử của trường.
9.ng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giáo dục trẻ.  
 Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh UDCNTT trong trường Mầm non. Tăng cường đầu tư trang thiết bị và bồi dưỡng giáo viên. Duy trì, nâng cao hiệu quả việc sử dụng và kết nối internet trong trường Mầm non.
 Khai thác và sử dụng có hiệu quả các phần mềm: Kế toán, nutrikis, phần mềm Kidsmart lớp mẫu giáo 5 tuổi. Trang thông tin điện tử của trường phải thực sự trở thành công cụ quản lí hữu hiệu.
Trang website của đơn vị thường xuyên duy trì, cập nhật thông tin về hoạt động của nhà trường, của ngành để tuyên truyền, nâng cao chất lượng trang website, tiến đến một văn phòng không giấy tờ.
* Chỉ tiêu cụ thể:
- 100% CBQL có máy tính xách tay. Phấn đấu cuối năm học có trên 95% số cán bộ, giáo viên có khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục, góp phần đổi mới phương pháp CSGD trẻ.
- 100%  lớp 5 tuổi có máy vi tính và thực hiện sử dụng phần mềm Kidsmart, có ti vi phục vụ các hoạt động của trẻ; 65% các lớp mẫu giáo 4 tuổi, 3 tuổi, nhà trẻ có máy tính, ti vi, đầu đĩa;
- Th­êng xuyªn cung cấp tin bài trên trang web phï hîp víi chñ ®Ò theo th¸ng vµ ®­a 4-5 tin bµi lên websit của trường, 2 tin bài trên websit của Phòng, mỗi tuần 1 -2 tin bài, mỗi tháng 2 - 3 tin gữi Phòng
- C¸ nh©n ®¨ng ký CST§CS ph¶i cã 1-2 tin bµi/ th¸ng; L§TT cã 1 tin bµi/ th¸ng.
- 95% CB,GV,NV cã m¸y tÝnh c¸ nh©n, 10/10 lớp có máy vi tính để dạy trẻ
- Duy trì website nhà trường được đánh giá đạt loại tốt.
10. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
Thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, của Bộ GD&ĐT, các Bộ, ngành liên quan, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Sở, trong đó tập trung triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Sở GD&ĐT để thực hiện Kế hoạch số 610/KH-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chương trình hành động số 27-CTr/TU của Ban thường vụ Tỉnh Ủy về thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; Kế hoạch hành động của Bộ GD&ĐT về thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014; Quyết định số 1880/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp GD&ĐT tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
          Tiếp tục đẩy mạnh, cải tiến, đổi mới công tác kiểm tra theo Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục, Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục. Kết hợp kiểm tra chuyên đề; tích hợp nhiều nội dung kiểm tra trong một lần kiểm tra nhằm tăng hiệu lực, thúc đẩy và nâng cao tác dụng công tác kiểm tra. Tăng cường các biện pháp quản lý, công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh hiện tượng vi phạm quy chế chuyên môn.
          Bám sát Công văn số 994/GD&ĐT ngày 03/11/2014 của Phòng GD&ĐT để làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học, chú trọng công tác kiểm tra chuyên môn. Đánh giá đảm bảo khách quan, đúng thực chất, trong đó đặc biệt quan tâm đến chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục, lập hồ sơ chính xác, đúng quy chế.
             Tăng cường quản lý tài chính, tất cả các khoản thu, chi trong nhà trường phải được công khai theo Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Thực hiện nghiêm túc công văn 1196/UBND-TCKH-GD&ĐT-NV ngày 10/9/2013 về thực hiện các khoản thu chi tại các trường học thuộc Phòng GD&ĐT, công văn 1374/UBND-GD&ĐT-TC,KH-NV ngày 20/10/2014 về việc điều chỉnh công văn 1196/UBND-GD&ĐT-TC,KH-NV ngày 10/9/2013; chống lạm thu trong các nhà trường, chấn chỉnh kỷ cương nề nếp, thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 19-CT/TU ngày 17 tháng 01 năm 2013.
          Tiếp tục đẩy mạnh triển khai hệ thống thông tin điện tử trong quản lý. Thực hiện nghiêm túc quy định chế độ thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức, hoạt động giáo dục (đảm bảo chế độ thông tin hai chiều, báo cáo định kỳ chính xác, kịp thời, đúng quy định về nội dung, hình thức và thời hạn báo cáo).
 * Chỉ tiêu cụ thể:
- 100% số lớp được nhà trường kiểm tra với nhiều hình thức khác nhau.
- Trong năm học, Hiệu trưởng kiểm tra toàn diện ít nhất 60% trở lên cán bộ, giáo viên, nhân viên thuộc thẩm quyền quản lý; các cán bộ, giáo viên, nhân viên còn lại được kiểm tra từng mặt công tác.
- Đảm bảo thông tin, báo cáo kịp thời, chính xác về Phòng GD&ĐT.
          11. Đổi mới công tác kiểm tra nội bộ trường học, kiểm tra chuyên đề.
          Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Công văn số 994/HD-GD&ĐT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Phòng GD&ĐT Hướng dẫn về công tác kiểm tra nội bộ trường học. Coi trọng công tác t­ư vấn trong kiểm tra, thông qua tư vấn để bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao hiệu quả công tác.
           Kiểm tra theo chuyên đề, kiểm tra trường học tập trung các nội dung: Thực hiện nhiệm vụ năm học; thực hiện chương trình, nội dung dạy học; quy chế chuyên môn; công tác kiểm tra nội bộ trường học, thực hiện quy định của UBND huyện về các khoản thu và “công khai” trong nhà trường; thực hiện quy định về quản lý, sử dụng lao động; đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GVMN; "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; công tác bồi dưỡng thường xuyên; công tác dinh dưỡng; công tác y tế trường học; công tác xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả; công tác phổ cập MN cho trẻ 5 tuổi; vấn đề ATTTTH; ....
12. Các hội thi trong năm học.
           Tiếp tục đẩy mạnh công tác chỉ đạo để nâng cao chất lượng các hội thi trong năm. Tiếp tục duy trì phong trào “Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả” ở đơn vị. Tổ chức có chất lượng “Ngày hội của bé” cấp trường, cấp huyện. Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh (theo quy định của Thông tư số 49/2011/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2011 ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học Mầm non).            
- Hội thi cấp trường:
            + Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” ( tháng 12/2016).
+ Hội thi " Ngày hội của bé”  ( tháng 1/2017).
+"Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả" (tháng 10/2016).
- Hội thi cấp huyện:
            + Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” (tháng 1/2017).
+ Hội thi " Ngày hội của bé”  (tháng 02/2017).
            - Hội thi cấp tỉnh:
+ Hội thi " Giáo viên dạy giỏi” tháng  3/2017.
* Chỉ tiêu cụ thể:
- Tổ chức các hội thi  đảm bảo đúng thời gian , nghiêm túc.
 -  Có 01 – 02 giáo viên tham gia hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp huyện đạt giải.
 -  Tham gia Hội thi “Ngày hội của bé” cấp huyện đạt.
          - Phong trào “Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả”; tự đánh giá, chấm điểm vào tháng 4/2017. Phòng GD&ĐT thẩm định kết quả đánh giá xây dựng môi trường cuối tháng 4/2017.
          13. Về công tác thi đua.
 - Thực hiện công tác thi đua theo Luật Thi đua – Khen thưởng và công văn hướng dẫn về công tác thi đua của các cấp quản lý. Bổ sung một số tiêu chí thi đua để phù hợp với các yêu cầu mới.
Đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng, tích cực đăng ký các danh hiệu về tập thể và cá nhân. Phát động phong trào thi đua trong đội ngũ, chú trọng việc xây dựng các tiêu chí thi đua phù hợp với các văn bản hướng dẫn và tình hình thực tế của đơn vị; quan tâm, hướng dẫn viết sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm phổ biến áp dụng trong nhà trường và trên diện rộng khác. Hội đồng khoa học nhà trường xét duyệt nghiêm túc, đánh giá đúng thực chất cải tiến kỷ thuật; đánh giá công tác thi đua phải phát huy tinh thần dân chủ, công khai, đảm bảo đúng thực chất, đúng quy trình, quy định tạo động lực phấn đấu cho đội ngũ.
C¨n cø vµo c¸c tiªu chuÈn thi ®ua cña UBND tỉnh, UBND huyện, Phßng GD-§T. Trªn c¬ së ®ã nhµ tr­êng x©y dùng cô thÓ  tiªu chuÈn thi ®ua phï hîp víi t×nh h×nh thùc tÕ cña nhµ tr­êng.
* Chỉ tiêu cụ thể:  
+ Nhà trường:
- Chi bé: §¹t trong s¹ch v÷ng m¹nh tiêu biểu .
- C«ng ®oµn: §¹t c«ng ®oµn v÷ng m¹nh.
- Chi ®oµn: Xếp loại tốt
- Nhà trường: TËp thÓ lao ®éng tiªn tiÕn
- Phổ cập mẫu giáo 5 tuổi: Giữ vững phổ cập mẫu giáo trẻ 5 tuổi.
          - Giữ vững danh hiệu cơ quan văn hóa.
  -  Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực : Tốt
  - Xây dựng an toàn trường học: Đạt
+ TËp thÓ líp:  
         - Líp TTXS :  ®¹t 60%
                   -  Líp TT:  ®¹t   40%
+ Cá nhân:
- CST§ cÊp c¬ së  02 -  03 ®ång chÝ.
- Giáo viên giỏi cấp huyện 01 đến 02 đ/c.
- Lao động tiến tiến :  12 đ/c trở lên.
- Không có CB,GV,NV không hoàn thành niệm vụ.
CHƯƠNG TRÌNH HÓA LỊCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2016 - 2017
( Ghi rõ nội dung hoạt động trọng tâm theo từng tháng)
TT Nội dung công việc Thời gian thực hiện
1
 2
 
3
4
 
 
5
 
 
 
- Chỉ đạo các lớp vệ sinh phong quang trường lớp,
- Tuyên truyền huy động trẻ đến trường. Tổ chức tựu trường, tập kịch bản khai giảng năm học mới
- Chỉ đạo hợp đồng thực phẩm 02 bếp.
- BDCM:
+ Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
+ Chỉ đạo trang trí tạo môi trường
Một số công việc khác:
+ Chỉ đạo các lớp họp phụ huynh.
+ Dự Hội nghị tổng kết và triển khai nhiệm vụ năm học ở PGD
+ Kiểm kê tài sản -Đồ cùng đồ chơi đầu năm
 
Tháng 8/2016
 
 
1
 
2
 3
 4
5
 
 6
 7
 
8
Thi đua lập thành tích chào mừng 69 năm cách mạng tháng Tám và quốc khánh 2/9;
- Thực hiện ngày toàn dân đưa trẻ đến trường khai giảng năm học mới.
- Kiểm tra nề nếp vệ sinh cá nhân trẻ, vệ sinh môi trường
- KT việc ổn định nề nếp, số lượng.
- Kiểm tra trang trí tạo môi trường.
- Chỉ đạo nhân viên y tế tổ chức cân, đo theo dõi biểu đồ phát triển (đợt 1).
- Kiểm tra bếp ăn bán trú - Chỉ đạo xây dựng thực đơn.
- Chỉ đạo GV thực hiện chương trình và lịch sinh hoạt. Xây dựng KH.
- Một số công việc khác:
+ Tổ chức hội nghị chi bộ, hội nghị nhà trường, hội nghị công đoàn đầu năm, Tổ chức tết trung thu cho các cháu.
+ Triển khai kế hoạch phòng chống bão lụt.
+  Duyệt CT dạy học các lớp.
+ Tham gia tập huấn chuyên môn ở Phòng.
+ BDCM, BDTX cho giáo viên
+ Báo cáo số lượng đầu năm
+ Tham mưu xây dựng CSVC, mua sắm đồ dùng trang thiết bị
 
Tháng 9
 
 
1
 
2
 
3
  4
  5
  6
  7
8
9
  10
 
 
 Thi đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm ngày thành lập Hội LH phụ nữ Việt Nam 20/10.
- Kiểm tra việc giao nhận thực phẩm, việc chế biến ăn tại các bếp, VS môi trường, tổ chức bữa ăn, giấc ngủ cho trẻ.
- Kiểm tra toàn diện: 2 GV (cô Giang, cô Hường); Kiểm tra chuyên đề:  2 GV (cô Tú, cô Nương);  
- Dự giờ, kiểm tra GV.
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình các lớp.
- Đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn
- Tổ chức thao giảng tại cụm trung tâm (cô Thảo, Hoài, Huyền)
- Chỉ đạo thực hiện chuyên đề phát triển vận động.
- Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
- Một số công việc khác:
+ Chỉ đạo xây dựng vườn rau của bé
+ Bồi dưỡng chuyên môn, BDTX cho giáo viên
+ SHCM liên trường tại trường MN Mai Thủy. 
+ Tổ chức toạ đàm 20/10.
+ Rà soát số liệu, nhập phần mềm PCGDMNCT5T
+ Nộp các loại báo cáo đầu năm
Tháng 10
 
1
2
 
3
4
5
6
 
7
8
9
10
  Thi đua lập thành tích kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11;
- Chỉ đạo, kiểm tra bán trú ở 03 điểm trường.
- KT chuyên đề 3GV (cô Đ.Hoài, Hằng, Nhị,). KTCNN: 03 GV (Cô Đ.Hoài, cô Thi, cô Lưu);
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình các lớp
- Kiểm tra đánh giá trẻ nhà trẻ
- Kiểm tra hồ sơ BDTX, hồ sơ y tế
- Chỉ đạo các lớp "Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả".
- Kiểm tra các loại vỡ, sản phẩm của trẻ
- Phối hợp với y tế khám sức khỏe định kỳ lần 1.
- Tổ chức thao giảng tại cụm Tân Ly (Giang, Thi, Phương)
- Một số công việc khác
+ Tham gia sinh hoạt chuyên môn liên trường tại MN Hoa Thủy
+ Duyệt chương trình dạy học các lớp.
+ Tổ chức tọa đàm 20/11.
 + Bồi dưỡng, kiểm tra công tác BDTX giáo viên
 + Nhập phần mềm, tập hợp báo cáo số liệu thống kê PCGDMNCT 5 tuổi, rà soát số liệu hồ sơ chuẩn bị huyện tỉnh kiểm tra công nhận Phổ cập giáo dục MN cho trẻ 5 tuổi.
 
Tháng 11
 
1
 
2
3
   4
 
  5
  6
7
  8
9
 Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 22/12.
- Chỉ đạo, kiểm tra bếp ăn bán trú. Kiểm tra nề nếp vệ sinh, ăn ngũ của trẻ.
- Tổ chức hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp trường.
- Chỉ đạo cân đo trẻ lần 2.
- Kiểm tra chuyên đề: (Tự chon) 3 GV (cô Thảo, Tìm, Giang, Diến).  KTTD: 3 GV (cô Phương, Chính, Thu).
- Đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn
- Kiểm tra một số hoạt động của cô và trẻ, dự giờ đột xuất.
- Kiểm tra hồ sơ  tổ chuyên môn.
- Kiểm tra đánh giá trẻ
- Một số công việc khác:
+ Bồi dưỡng chuyên môn, Bồi dưỡng BDTX cho GV
+ Tập hợp số liệu báo cáo học kì 1.
+ Kiểm tra hồ sơ tài chính - Quyết toán tài chính cuối năm 2016
 
Tháng 12
 
 
1
2
3
4
 5
6
7
 8
 
9
10
    Tổ chức các hoạt động mừng Đảng, mừng Xuân. Nghỉ tết Nguyên đán, tham gia Tết trồng cây.
- Tổ chức “Ngày hội đến trường của bé” cấp trường
- Tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp huyện
- Kiểm tra việc tổ chức bữa ăn cho trẻ ở các lớp.
- Kiểm tra hồ sơ bán trú, vệ sinh ATTP các bếp
- Kiểm tra việc đánh giá trẻ theo các chỉ số phát triển khối NT
- Kiểm tra thực hiện chương trình các lớp.
- Kiểm tra vệ sinh phong quang trường lớp
- KT chuyên đề: 2 GV (Thi, Hường); Kiểm tra TD: 2 GV (Nương, Tú).
- Chỉ đạo các lớp thực hiện chương trình học kỳ II.
- Một số công việc khác:
+ Tiếp tục bồi dưỡng CM, BD thường xuyên cho GV 
+ Báo cáo số liệu giữa năm, chất lượng, sơ kết học kì 1.
+ Điều tra trẻ 0-6 tuổi trên địa bàn
+ Tổ chức thao giảng tại Bản Chút Mút (Tú, Hoài, Hường)
 
Tháng 01/2017
  1
 2
 3
 4
5
 6
 7
 
8
9
 
- Kiểm tra đánh giá trẻ tròn tháng NT
- Kiểm tra việc dạy học ở các lớp
- Kiểm tra bếp bán trú.
- Kiểm tra hồ sơ y tế, hồ sơ tổ chuyên môn.
- Kiểm tra sản phẩm của trẻ
- Chỉ đạo đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn đợt 3.
- KT chuyên đề 3 GV (cô Huyền, Lưu, H. Hoài); Kiểm tra TD 03 GV (cô Thảo, Huyền, Thanh).
- Tham gia Hội thi “Ngày hội của bé” cấp huyện
- Một số công việc khác:
+ Bồi dưỡng XD thực đơn theo mùa.
+ Duyệt chương trình dạy học các lớp.
+ Bồi dưỡng CM, BDTX.
- Kiểm tra, dự giờ đột xuất các lớp.
+Thao giảng tại cụm Bạch Đàn (cô Lưu, Nương)
 
Tháng 02
 
1
 2
3
 4
5
6
7
 
 8
 9
    Tổ chức các hoạt động chào mừng 8/3 và 26/3
- Kiểm tra công tác làm đồ dùng đồ chơi ở các lớp.
- KT bữa ăn giấc ngũ cho trẻ.
- Tổ chức cân đo trẻ đợt 3.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình các lớp
- Kiểm tra vệ sinh nhóm lớp và một số hoạt động của cô và trẻ
- Kiểm tra công tác bán trú, việc tính khẩu phần, tiếp phẩm.. 
- KT chuyên đề  2 GV (Thanh, Thu). KT CNN: 02 GV (H.Hoài, Hằng)
- Thao giảng tại cụm Trung tâm (cô Tim, Thu, Nhị).
- Một số công việc khác:
+ Bồi dưỡng CM, BDTX cho giáo viên.
+ Dự giờ một số giáo viên có năng lực còn hạn chế
+ Tọa đàm 8/3
+ Kiểm tra hồ sơ nhân viên văn phòng, hồ sơ BDTX giáo viên
+ Sinh hoạt chuyên môn liên trường tại MN Phú Thủy
+ Quyết toán ngân sách quí I /2017
 
 
Tháng 3
 
1
2
3
 
4
5
6
7
8
 
 
9
 
 
 
     Tổ chức các hoạt động chào mừng 30/4 và 1/5.
- Một tra một số hoạt động của cô và trẻ.
- Kiểm tra HS tổ CM, hồ sơ Y tế,
- Kiểm tra đánh giá trẻ. Kiểm tra trang trí môi trường chấm thi đua các lớp.
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên
- Kiểm tra bếp ăn bán trú.
- Phối hợp với y tế khám sức khỏe định kỳ lần 2 cho trẻ..
- Kiểm tra toàn diện: 02 GV (Nhị, Tìm); CĐ 2: (Chính, Phương).
- Chỉ đạo các lớp khảo sát chất lượng học kỳ 2. Đánh giá trẻ theo các chỉ số phát triển bé, nhỡ lần 2. Chỉ đạo đánh giá trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi giai đoạn 4
- Một số công việc khác:
+ Tự đánh giá, chấm điểm Hội thi “Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, thân thiện và hiệu quả”
+ Tập hợp số liệu báo cáo cuối năm học
+ Bồi dưỡng công tác BDTX cho GV.
+ Báo cáo kết quả tự kiểm định chất lượng trường mầm non theo quy định của Bộ GD&ĐT.
 
Tháng 4
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
2
3
 
 
4
 
5
6
7
  Đẩy mạnh các hoạt động mừng sinh nhật Bác Hồ - 19/5
- Kiểm tra việc tổ chức bữa ăn giấc ngủ cho trẻ
- Tổng kết năm học 2015-2016
- Đánh giá CBQL, giáo viên theo chuẩn và xếp loại giáo viên theo QĐ 06; Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, đánh giá chuẩn HT; PHT. Chấm CSCTKT.
- Phối hợp với tr­ường TH để bàn giao trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
- Họp HĐTĐ xét danh hiệu thi đua học kỳ II và cả năm.
- Tập hợp tình hình làm báo cáo tổng kết năm học.
- Một số công việc khác:
+ Phòng KT “Trường học thân thiện- học sinh tích cực”, “Trường học an toàn về ANTT”.
+ Kiểm kê tài sản các lớp. Làm hồ sơ báo cáo cuối năm.
+ Rà soát lại danh mục tài liệu, đồ dùng đồ chơi
 
Tháng 5
1
2
3
  4
 
 
5
- Hưởng ứng tháng hành động vì trẻ em
- Tổ chức lễ ra trường cho trẻ 5 tuổi và tổ chức 1/6 cho các cháu.
- Báo cáo xếp loại năng lực CB, GV cuối năm
- Tiếp tục kiểm kê tài sản; rà soát lại các danh mục tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị để có kế hoạch đầu tư mua sắm phục vụ cho năm học mới.
- Xây dựng kế hoạch phát triển năm học 2017 - 2018 (xã)
 
Tháng 6
1
2
 
3
- Chuẩn bị mọi điều kiện cho năm học mới
- Điều tra trẻ trong độ tuổi, rà soát số liệu xây dựng kế hoạch cho năm học 2017-2018. 
- Xây dựng kế hoạch phát triển năm học 2017 - 2018 (PGD)
Tháng 7

Tác giả bài viết: Hoàng Thị Cúc
Nguồn tin: HT-Trường MN Lâm Thủy
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

 

Liên kết website