* Thi đua dạy tốt học tốt lập thành tích chào mừng ngày chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01 tháng 5
* Số lượng : các lớp duy trì sỉ số cháu trong lớp đạt kế hoạch giao 155 cháu/155 cháu (có 01 cháu 3 tuổi chuyển đến trường MN Sơn Thủy)...
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THÁNG 3
* về số lượng:
Các lớp MG, nhà trẻ duy trì tốt số lượng 154/155 cháu. Cháu đến lớp ngoan. (Có 01 cháu 3 tuổi chuyển về trường MN Ngân Thủy)
Trong đó: Nhà trẻ: 40/40 cháu; mẫu giáo: 114 cháu/114 cháu
1. Chất lượng:
* Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, GD sức khoẻ:
- Nhìn chung cháu ở các lớp đã đi vào nề nếp, giáo viên ở các lớp thực hiện đúng chế độ sinh hoạt trong ngày, việc thực hiên chế độ vệ sinh cá nhân và môi trừờng sạch sẽ nhất là việc phòng chống dịch bênh tay chân miệng về mùa hè. Giáo viên các lớp đã biết tuyên truyền cho các bậc phụ huynh.
* Chất lượng giáo dục
1.1. Tổ chức hội thi Giáo viên “Làm đồ dùng đồ chơi” cấp huyện:
+ Ưu điểm:
- Phần trưng bày toàn thể giáo viên nhiệt tình giúp đở tìm kiếm nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương, sáng tạo ra nhiều sản phẩm đẹp mắt, hấp dẫn đối với trẻ, phục vụ cho các hoạt động và các lĩnh vực tạo sự hứng thú với trẻ, đảm bảo ant toàn, tính kinh tế rẻ tiền dễ kiếm như : Bộ động vật bồi tranh bằng hột hạt, bộ giao thông ...
- Có 02 Giáo viên tham gia dự thi cô Hoàng thị Hoài,và Đoàn Thị Thu Hoài, chuẩn bị bài thuyết minh rỏ ràng có đầy đủ nội dung theo quy định, giáo viên có ý thức tìm kiếm nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương khá đầy đủ chu đáo, có ý tưởng làm ra một số đồ dùng đồ chơi phục vụ dạy và học khá đẹp và sáng tạo, màu sắc hài hòa phù hợp với độ tuổi của trẻ.
- Kết quả : Cô Hoàng Thị Hoài Đạt giải: KK, Cô Đoàn Thị Thu Hoài : đạt.
1.2. Thao giảng khối MG Bé, Nhà trẻ: Các lĩnh vực: 03 tiết
+ Ưu điểm: - Giáo viên chuẩn bị bài giáo án chu đáo, đồ dùng cho cô và trẻ đầy đủ, giáo viên lên lớp bình tĩnh nhẹ nhàng tự tin, các bước chuyển tiếp lòng ghép khá linh hoạt, đưa nội dung vào bài dạy phù hợp với độ tuổi, truyền thụ kiến thức cho trẻ có hệ thống chính xác, trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
+ Tồn tại:
*Xếp loại:
1.3. Dự giờ kiểm tra các lớp: Cô Thảo, cô Liên, Thanh,Thi
+ Ưu điểm: Đa số giáo viên lên lớp soạn bài đúng tiến độ trong ngày, chuẩn bị đồ dùng cho cô và trẻ đầy đủ, một số giáo viên lên lớp nhẹ nhàng tự tin, chuyển tiếp các bước khá linh hoạt. Nề nếp trẻ ngoan như lớp (cô Thảo, Thi)
+ Tồn tại:
- Nề nếp trẻ còn ồn
- Một số giáo viên chuyển tiếp nội dung các bước còn cứng chưa linh hoạt
- Một số giáo viên gọi cá nhân trẻ còn ít, chưa chú ý đến trẻ yếu.
*Xếp loại: Tốt: cô Thảo,Thi; Khá: cô Thanh,Liên
1.4. Kiểm tra chuyên đề: 01 giáo viên cô Thu, Cô Lưu
+ Ưu điểm: Giáo viên chuẩn bị đồ dùng cho cô và trẻ khá chu đáo, có bộ hồ sơ đầy đủ ghi chép cẩn thận, bộ hồ sơ được vi tính hóa đẹp mắt, giáo viên lên lớp tác phong tự tin nhẹ nhàng gần gũi với trẻ, giáo viên biết lòng ghép tích hợp các nội dung vào bài dạy phù hợp, các bước chuyển tiếp nhẹ nhàng, bao quát trẻ khá tốt, trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. Giáo viên dinh dưỡng biết lên thực đơn các món ăn trong ngày phù hợp, biết chế biến các món ăn đầy đủ đảm bảo chất dinh dưỡng cho trẻ, đồ dùng chế biến hợp vệ sinh, quy trình chế biến khá linh hoạt, có bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định, trình bày khoa học.
+ Tồn tại:
- Giáo viên đọc thơ quá nhanh, chưa chú ý bao quát trẻ
- Sản phẩm trẻ tạo ra chưa đẹp
- Giáo viên tổ chức chơi HĐG một số nội dung chơi ở các góc còn hạn chế
*Xếp loại: Khá
1.5: Kiểm tra toàn diện 02 giáo viên:
- Ưu điểm : Giáo viên nhận thức tư tưởng chính trị đúng đắn, chấp hành tốt mọi chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước. Thực hiện khá nghiêm túc quy chế, nội qui của ngành và nhà trường đề ra, đảm bảo ngày giờ công lao động.
Đạo đức tác phong tốt, có lối sống lành mạnh vui vẽ.
Nắm vững chương trình, ND, mục tiêu giáo dục về kiến thức, kỹ năng các hoạt động CSGD trẻ.
- Thực hiện quy chế chuyên môn:
+ Có đủ bộ hồ sơ theo quy định của điều lệ trường mầm non, sổ sách được vi tính hóa cẩn thận, đẹp mắt.
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch CSGD trẻ;
+ Soạn bài đầy đủ, rỏ ràng, đúng ND,PP đảm bảo mục tiêu giáo dục;
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
* Tồn tại:
- Các bước chuyển tiếp của giáo viên chưa được linh hoạt còn cứng
- Kỷ năng trẻ thực hiện còn hạn chế
- Giáo viên chưa chú ý bao quát trẻ
- Đồ dùng đồ chơi ở tiết hoạt động góc còn hạn chế như tiết (côThu)
*Xếp loại: Tốt: cô Thi
* Tham gia sinh hoạt chuyên môn liên trường tại trường MN Mai Thủy ngày 19/03/2016.
+ Ưu điểm : Đ/c Lộc dạy thực hành lĩnh vực khám phá xã hội : Làm quen một số loại rau chuẩn bị bài tương đối chu đáo, chuẩn bị vật thật một số loại rau ăn lá, củ, quả phong phú, lên lớp nhẹ nhàng, truyền thụ kiến thức cho trẻ có hệ thống, bao quát trẻ tốt tạo sự hứng thú cho trẻ tham gia hoạt động.
Giáo viên tham gia đầy đủ, ghi chép cẩn thận, có ý thức tham gia góp ý bổ sung xây dựng các tiết dạy sôi nổi.
1.6. Kiểm tra bếp ăn bán trú các cụm:
*Ưu điểm:
- Cô dinh dưỡng các cụm biết lên thực đơn các món ăn trong ngày phù hợp, biết chế biến các món ăn đầy đủ đảm bảo chất dinh dưỡng cho trẻ, đồ dùng chế biến hợp vệ sinh, có bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định, trình bày khoa học, vệ sinh xung quanh lớp sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng trong bếp gọn gàng sạch sẽ.
*Tồn tại: Các bếp vệ sinh xung quanh bếp chưa được thường xuyên.
*Xếp loại: Tốt: Cô Chính; Khá: Cô Hoài.
1.7: Đồ dùng đồ chơi giáo viên làm trong tháng: Tổng số: 150 cái (gồm có 10 lớp)
*Ưu điểm:
- 100% giáo viên làm đồ dùng đồ chơi phục vụ dạy và học
- Giáo viên làm đồ dùng đồ chơi đúng với báo cáo ở tháng
- Một số đồ dùng đồ chơi làm khá đẹp sử dụng phù hợp vào các tiết dạy và các hoạt động chơi
*Tồn tại: Đồ dùng đồ chơi làm chưa bền, chưa được đẹp, đa số toàn làm xốp, các vật liệu tự tìm kiếm để làm còn hạn chế.
+ Nhân viên y tế ; - Xây dựng kế hoạch chửa trị, phòng bệnh thủy đậu kịp thời, đến tân các bản, các lớp có cháu bị bệnh thủy đậu để điều trị : 17 cháu
- Bạch Đàn: 06 cháu; Tân Ly : 06 cháu. Xà Khía : 02 cháu, Chút Mút : 02 cháu, Bản Mới : 01 cháu
- Cân đo trẻ lần 3, đo lần 3.
Kết quả: Tổng số trẻ tham gia : 154/154 cháu
* Cân nặng
SKBT: 140/154 cháu tỷ lệ 90,9%
SD DV và nặng: 14/154 cháu tỷ lệ 9,1 %
* Chiều cao:
Cao bình thường: 125/154 cháu tỷ lệ 81,1%
Thấp còi độ 1,2: 29/154 cháu tỷ lệ 18,9%
* Trong đó trẻ 5 tuổi :
* Cân nặng:
Tổng số trẻ tham gia : 34/34 cháu
SKBT: 33/34 cháu cháu tỷ lệ 97%
SD DV và nặng: 03/45 cháu tỷ lệ 3%
* Chiều cao:
Cao bình thường : 32/34 cháu tỷ lệ 94,1%
Thấp còi độ 1,2 : 02/34 cháu tỷ lệ 5,9%
Nhà trẻ: Tổng số trẻ tham gia : 40/40 cháu
* Cân nặng:
SKBT: 37/40 cháu tỷ lệ 92,5%
SD DV và nặng: 03/40 cháu tỷ lệ 7,5%
* Chiều cao:
Cao bình thường : 33/40 cháu tỷ lệ 82,5%
Thấp còi độ 1,2 : 07/40 cháu tỷ lệ 17,5%
- Trồng cây ở góc thiên nhiên các lớp.
- Tuyên truyền cho giáo viên và phụ huynh phòng chống bệnh chân tay miệng.
II. HƯỚNG KHẮC PHỤC.
- Các lớp tăng cường ôn luyện kiến thức cho trẻ vào mọi lúc mọi nới
- Giáo viên các lớp cần bổ sung kịp thời các đồ dùng đồ chơi khi tổ chức hoạt động ngoài trời và hoạt động góc.
- Cần chú ý bao quát trẻ. phải thường xuyên vệ sinh cho trẻ hằng ngày.
- Cần nghiên cứu thêm tài liệu để tự bồi dưỡng chuyên môn cho bản thân.
KẾ HIẠCH THÁNG 4
* Thi đua dạy tốt học tốt lập thành tích chào mừng ngày chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01 tháng 5
* Số lượng : các lớp duy trì sỉ số cháu trong lớp đạt kế hoạch giao 155 cháu/155 cháu (có 01 cháu 3 tuổi chuyển đến trường MN Sơn Thủy)
* Chất lượng chăm sóc giáo dục :
Các lớp thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày chú ý thời gian đón trẻ, trả trẻ.
Dự giờ, kiểm tra các hoạt động của cô và trẻ.
1. Thao giảng khối Lớn, Nhỡ, Bé, Nhà trẻ các lĩnh vực.
Cô Hường, Lưu, Nhị, Huyền.
* Thao giảng vào ngày: 11/4
*BDCM cho giáo viên: Chiều ngày 11/4
2. Kiểm tra: Chuyên đề:
01 giáo viên: Cô Thi (Ngày: 05/4)
* Kiểm tratoàn diện: 0
* Dự giờ đột xuất, dự giờ báo trước các lớp và các hoạt động của trẻ.
- Đánh giá trẻ 3 – 4 tuổi, 4 - 5 tuổi đợt 2
- Đánh giá trẻ 5 – 6 tuổi đợt 4
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên ( hoàn chỉnh các loại hồ sơ). Nộp ngày 9/4/2016
- Kiểm tra đột xuất, kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động.
- Kiểm tra bếp ăn bán trú các cụm, chăm sóc bửa ăn giấc ngũ cho trẻ
- Ôn luyện kiến thức các bộ môn đã học cho trẻ và các kỷ năng để chuẩn bị kt. Khảo sát chất lượng trẻ cuối năm.
- Chú ý các loại vở của trẻ thực hiện theo yêu cầu, đầy đủ, hoàn thiện.
- Trồng và chăm bón bồn hoa cây cảnh.
- Vệ sinh cá nhân trẻ chú ý kỹ năng rửa tay, lau mặt
- Cô dinh dưỡng chú ý thay đổi các món ăn cho trẻ theo ngày, mua thực phẩm tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tính khẩu phần kịp thời, chính xác, hoàn thành các loại hồ sơ sổ sách chuyển kế toán làm hồ sơ..
-Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh và cộng đồng chăm sóc nuôi dạy con theo khoa học, và phòng chống các bệnh thường gặp cho trẻ trong mùa hè.
- Chuẩn bị các điều kiện tổng kết năm học.
- Nộp báo cáo chuyên cần bé ngoan đúng ngày 22 hàng tháng (nộp chậm đánh vào thi đua trong tháng).
+ Mồi tháng làm 10 cái đồ dùng đồ chơi (báo ở chuyên cần bé ngoan hàng tháng, khi các Đ/C BGH nhà trường kiểm thực ở lớp phải có)
- KT hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên áp dụng thực tế GV
- Các Lớp trang trí tạo MT trong và ngoài Lớp theo đúng chủ đề chủ điểm, vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ,sắp xếp đồ dùng đồ chơi theo quy định.
- Nhân viên y tế : Phối hợp với trạm y tế xã, Đồn Biên Phòng Lang Ho khám sức khỏe định kỳ cho trẻ (đợt 2)
- Nhân viên kế toán: Hoàn thành các loại hồ sơ tài chính quý I/2016 và hồ sơ bán trú.
- Nhân viên văn phòng: Hoàn thành các hồ sơ, nộp các loại báo cáo chính xác, kịp thời.
Ý kiến bạn đọc